Tìm phụ tùng theo mã
Tìm phụ tùng theo loại xe

Lốp xe ô tô nào tốt nhất và kinh nghiệm chọn mua lốp ô tô cho các bác tài

Khi xe di chuyển trên các cung đường thì lốp xe là bộ trực tiếp ma sát với mặt đường, đồng thời lốp xe cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự vận hành của xe cũng như đảm bảo an toàn cho xe và người dùng. Kiểm tra phát hiện hỏng hóc và thay lốp xe định kỳ, khi đến hạn là điều luôn luôn cần thiết. Vậy khi nào thì xe cần thay lốp, tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Các dấu hiệu bạn cần thay lốp xe ô tô

Trong suốt thời gian vận hành, khi đi qua các cung đường không bằng phẳng, các địa hình khó khăn,.. lốp xe cũng sẽ bị hư hao hoặc bào mòn đi ít nhiều. Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết lốp xe cần được kiểm tra và đổi mới. 

  1.1 Mặt lốp bị hư hại

Với các lốp trên bề mặt có xuất hiện các hiện tượng: rạn nứt, bong tróc, các đường vằn, các sợi bố bị tách hay bề mặt lốp phồng lên trông thấy (còn gọi là chửa thành),... thì cũng là lúc lốp cần được thay đổi ngay. Những rủi ro tưởng chừng nhỏ này lại có thể dẫn đến các nguy cơ nổ lốp rất nguy hiểm. 

Bề mặt lốp xe ô tô bị phồng lên (chửa thành)

Bề mặt lốp xe bị phồng lên (chửa thành)

Đối với các xe thường xuyên di chuyển trên đường với tốc độ nhanh thì càng nên kiểm tra các dấu hiệu trên để đảm bảo an toàn cho xe và người sử dụng. 

  1.2 Lốp bị lỗ thủng đường kính lớn hơn 6 mm

Vá lỗ thủng lốp xe luôn là lựa chọn được ưu tiên của người dùng khi phát hiện xe bị thủng lốp vì phương án này luôn dễ dàng mà còn tiết kiệm một khoản chi phí không nhỏ. Dù vậy, khi lốp bị thủng và lỗ thủng này có đường kính lớn hơn 6mm thì dù có vá được cũng sẽ không đảm bảo được sự an toàn trong quá trình sử dụng tiếp. Vì thế nên khi lốp có lỗ thủng vượt quá 6mm hoặc có nhiều lỗ thủng đã được chắp vá nhiều lần thì người dùng nên lựa chọn phương án tối ưu nhất là thay lốp mới. 

  1.3 Tanh lốp, van lốp bị hư hỏng

Phần mép của lốp tiếp xúc trực tiếp với mâm xe sẽ được gọi là tanh lốp. Nếu phần này bị lòi ra bên ngoài, thường sẽ dẫn đến tình trạng biến dạng và gây rò rỉ khí bên trong ra ngoài. Bên cạnh đó, van lốp có vai trò giữ áp suất trong lốp, ngăn không cho không khí ẩm xâm nhập vào. Khi van lốp bị hỏng thì khí bên trong lốp rất dễ bị rò rỉ ra bên ngoài. Vậy nên khi gặp một trong hai trường hợp như trên xe cũng cần được thay lốp mới.

  1.4 Độ sâu rãnh lốp xe nhỏ hơn 1,6 mm

Theo các tiêu chuẩn được đề ra, độ sâu của rãnh lốp xe phải đạt chỉ số tối thiểu từ 1,6mm trở lên mới có thể đảm bảo xe vận hành an toàn. Với các phương tiện di chuyển nhiều, thường xuyên đi qua các cung đường hiểm trở hay thường xuyên phanh gấp,... cần có thời gian kiểm tra độ mòn của lốp xe để tiến hành thay lốp định kỳ. Nếu đo được độ sâu của rãnh lốp thấp hơn 1,6mm tức là xe cần được thay lốp mới vì lốp cũ đã bị bào mòn. 

Xem thêm:

Kiểm tra rãnh lốp có đạt quy chuẩn 1,6mm

Kiểm tra rãnh lốp có đạt chuẩn 1,6mm 

2. Khi nào tài xế nên thay lốp xe ô tô?

Theo các chuyên gia về ô tô, lốp xe nên được thay mới sau 5 năm kể từ ngày lốp được sản xuất. Khoảng 5 năm này là khung thời gian sử dụng lốp an toàn nhất, cho hiệu quả vận hành êm đẹp an toàn và cũng là thời gian lốp còn đầy đủ bảo hành.

Lưu ý: 5 năm được tính từ ngày sản xuất chứ không phải ngày bắt đầu sử dụng, ngày sản xuất sẽ được hãng in sẵn trên thành lốp xe. 

Nên kiểm tra và thay lốp theo định kỳ

Nên kiểm tra và thay lốp định kỳ

Nếu sau  5 năm lốp vẫn còn bền đẹp, không xuất hiện các hiện tượng không mong muốn thì vẫn có thể tiếp tục sử dụng. Nhưng kể từ thời gian này này, lốp xe cần được kiểm tra thường xuyên, ít nhất mỗi năm một lần. 

Các hãng sản xuất lốp ô tô lớn trên thế giới đa phần đều khuyến nghị rằng: lốp ô tô chỉ nên được sử dụng tối đa 10 năm tính từ ngày sản xuất. 

Lốp xe ô tô chỉ nên sử dụng tối đa 10 năm

Lốp xe chỉ nên sử dụng tối đa 10 năm

Khi đạt đến ngưỡng 10 năm, dù cho lốp vẫn còn giá trị mới cao, không xuất hiện sự bất thường, chưa mòn đến mức chỉ thị,... thì người dùng vẫn nên thay lốp mới.

3. Tổng hợp các thương hiệu lốp xe ô tô và ưu nhược điểm ( Cập nhật thêm giá)

Trên mọi phương tiện thì lốp xe là bộ phận duy nhất tiếp xúc, ma sát với mặt đường vì thế chúng cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc vận hành và lái xe. Để đảm bảo xe được vận hành tốt đồng thời đem đến cảm giác an toàn khi lái, chủ xe cần theo dõi và kiểm tra lốp xe định kỳ để nắm bắt thời gian thay đổi lốp mới hợp lý. 

  3.1 Lốp ô tô Michelin

Michelin là thương hiệu lốp xe lâu đời đến từ Pháp, sản phẩm của hãng được nghiên cứu và áp dụng công nghệ chế tạo kỹ thuật cao. Bên cạnh đó các sản phẩm lốp xe của hãng cũng rất thân thiện với môi trường nhưng không mất đi tính an toàn và độ bền bỉ tuyệt vời.

Lốp xe Michelin có xuất xứ từ Pháp 

Lốp Michelin có xuất xứ từ Pháp

Giá của các dòng lốp thuộc nhà Michelin cũng không hề thấp so với các hãng sản xuất khác. Tùy vào kích cỡ của mâm xe (lazang) và mẫu lốp mà giá lốp hãng Michelin sẽ dao động ở các mức:

STT
KÍCH THƯỚC (INCH)
GIÁ TIỀN (VNĐ)
1131.110.000 - 1.340.000
2141.150.000 - 2.230.000
3151.580.000 - 3.880.000
4162.050.000 - 5.180.000
5172.360.000 - 5.150.000
6183.490.000 - 5.250.000
7196.680.000 - 8.190.000
8208.480.000 - 9.600.000

Bảng tham khảo giá lốp Michelin

  3.2 Lốp xe Bridgestone

Bridgestone là hãng sản xuất đến từ Nhật Bản lọt top 1 trong 3 hãng sản xuất lốp xe được tiêu thụ nhiều nhất trên thị trường. Bên cạnh đó, sản phẩm lốp xe của thương hiệu này cũng được bình chọn là lốp xe ô tô số 1 tại Nhật Bản. 

Lốp xe ô tô số 1 tại đất nước Nhật Bản

Lốp xe ô tô số 1 tại Nhật Bản

Các dòng lốp thuộc hãng Bridgestone đang được phân phối tại thị trường Việt Nam tùy vào kích cỡ mâm (lazang) và mẫu lốp sẽ có các mức giá như sau: 

STT 
KÍCH THƯỚC (INCH)
GIÁ TIỀN (VNĐ)
113840.000 - 1.750.000
2141.060.000 - 2.000.000
3151.250.000 - 4.800.000
4161.780.000 - 5.500.000
5172.400.000 - 5.900.000
6183.450.000 - 9.070.000
7194.310.000 - 11.070.000

Bảng tham khảo giá lốp Bridgestone

3.3 Lốp xe ô tô Dunlop

Dunlop là hãng sản xuất lốp xe hàng đầu trên thế giới được ra đời vào những năm 1880 tại nước Anh. Cho đến thời điểm hiện tại Dunlop đang có hàng trăm nhà máy sản xuất trên khắp thế giới. 

Các mẫu lốp xe thuộc nhà Dunlop được đưa vào thị trường Việt Nam thông qua đường nhập khẩu từ các nước bạn như: Thái Lan, Nhật,.. 

Lốp xe ô tô Dunlop

Lốp xe Dunlop


Những dòng lốp xe ô tô Dunlop có ưu điểm nổi bật về độ bền cao, bám đường tốt, đáp ứng đa dạng các dòng xe,... và vì nhập khẩu giá nên giá thành của lốp Dunlop cũng cao hơn so với các hãng khác. 

Dưới đây là bảng tổng hợp các mức giá hiện có của lốp xe Dunlopdựa trên kích thước mâm xe (lazang) và mẫu lốp xe:


STT
KÍCH THƯỚC (INCH)
GIÁ TIỀN (VNĐ)
112850.000 - 1.200.000
213930.000 - 1.460.000
314980.000 - 1.680.000
4151.010.000 - 3.810.000
5161.750.000 - 4.540.000
6172.120.000 - 6.700.000
7183.170.000 - 7.470.000

8

194.490.000 - 10.580.000

9


10

20


21, 22

4.100.000 - 13.500.000


9.870.000 - 12.750.000

Bảng tham khảo giá lốp Dunlop

  3.4 Lốp Yokohama

Ra đời vào năm 1917, Yokohama là thương hiệu sản xuất lốp xe đến từ Nhật Bản với hướng phát triển áp dụng công nghệ tiên tiến cho ra đời các dòng lốp xe bền bỉ, êm ái và có chất lượng vượt trội. 

Lốp xe ô tô Yokohama

Lốp xe Yokohama

Mức giá của các dòng lốp xe Yokohama khá vừa phải, hợp mức tiêu dùng của mọi người trong thời gian hiện tại. Lốp Yokohama là một trong những lựa chọn tối ưu cho người tiêu dùng khi đáp ứng đủ các tiêu chí cần có mà mức giá lại phải chăng. 

Dưới đây là bảng tổng hợp các mức giá hiện có của lốp xe Yokohama dựa trên kích thước mâm xe (lazang) và mẫu lốp xe:

STT
KÍCH THƯỚC (INCH)
GIÁ TIỀN (VNĐ)
1131.330.000 - 1.560.000
214750.000 - 2.190.000
3151.830.000 - 4.780.000 
4161.760.000 - 4.030.000 
5172.570.000 - 6.610.000
6183.170.000 - 7.050.000
719

5.230.000 - 9.400.000

8205.670.000 - 11.850.000
9217.290.000 - 12.960.000

Bảng tham khảo giá lốp ô tô Yokohama

  3.5 Lốp xe Hankook

Được trình làng vào năm 1941 tại Hàn Quốc, Hankook là dòng lốp xe được tin dùng vì khả năng phù hợp với đa số các dòng cũng như mức giá cả phải chăng. 

Hiện nay Hankook được biết đến là nhà sản xuất lốp xe nổi tiếng với các sản phẩm lốp dành cho xe con, xe tải nhẹ, xe buýt va xe đua. Hãng này còn cung cấp lốp xe cho các thương hiệu xe hơi sang trọng như: Audi, BMW,... 

Lốp xe ô tô Hankook

Lốp xe Hankook

Giá của các dòng lốp xe thuộc hãng Hankook sẽ có mức giá giao động như sau: 

STT
KÍCH THƯỚC (INCH)
GIÁ TIỀN (VNĐ)
114940.000 - 1.090.000
2151.100.000 - 2.030.000
3161.200.000 - 2.420.000
4171.800.000 - 2.620.000
5182.740.000 - 3.960.000
6193.220.000 - 3.480.000
7204.390.000 - 7.060.000
821, 227.060.000 - 10.340.000

Bảng tham khảo giá lốp ô tô Hankook

  3.6 Lốp Pirelli

Pirelli được đánh giá là 1 trong top 5 hãng sản xuất lốp xe lớn nhất đến từ Ý. Các mẫu lốp đến từ hãng được áp dụng các công nghệ hiện đại như: công nghệ tự vá tạm thơi bên trong, lốp chống xịt (runflat),... 

Lốp xe ô tô Pirelli

Lốp xe Pirelli

Trên thị trường hiện nay các hãng xe lớn Porsche,Ferrari, Lamborghini, Audi,... thường ưu tiên lựa chọn các dòng lốp xe thuộc hãng Pirelli nhằm tăng cao tính thẩm mỹ và đảm bảo sự vận hành êm ái cho những mẫu xe cao cấp, xe siêu thể thao.

Bên dưới đây là bảng giá của các dòng lốp xe thuộc nhà Pirelli tùy theo kích thước mâm xe: 

STT
KÍCH THƯỚC (INCH)
GIÁ TIỀN (VNĐ)
115từ 4.290.000
2162.630.000 - 5.720.000
3173.850.000 - 6.110.000
4185.170.000 - 8.690.000

Bảng tham khảo giá lốp ô tô Pirelli 

  3.7 Lốp ô tô Maxxis

Lốp Maxxis là công ty con trực thuộc công ty Công nghiệp cao su Cheng Shin đặt trụ sở chính tại Đài Loan. Công ty này nằm trong top 1 công ty lốp xe lớn nhất trên thế giới hiện nay. Các dòng lốp Maxxis có ưu điểm tuyệt vời là giá thành không cao, sở hữu độ bền tương đối tốt và khá êm. Bên cạnh đó nếu vận hành những lốp này ở các cung đường xấu, nhiều ổ gà ổ voi thì lốp sẽ dễ bị hư hao, rạn, nứt,..

Lốp xe ô tô Maxxis

Lốp xe Maxxis

Trên thị trường lốp xe được rao bán tại Việt Nam thì các dòng lốp thuộc hãng Maxxis được phân phối chủ yếu có xuất xứ từ nước bạn Thái Lan. Dưới đây là bảng giá của các dòng lốp Maxxis dựa vào kích cỡ của mâm xe:

STT
KÍCH THƯỚC (INCH)
GIÁ TIỀN (VNĐ)
113800.000 - 1.000.000
2141.000.000 - 1.300.000
3151.000.000 - 3.100.000
4161.600.000 - 3.100.000
5172.400.000 - 3.500.000
6183.100.000 - 4.500.000

Bảng tham khảo giá lốp ô tô Maxxis

Xem thêm:

4. Kinh nghiệm quý báu khi chọn mua lốp ô tô

  4.1 Cẩn trọng phân biệt lốp thật giả

Trên thị trường lốp ô tô hiện nay, việc vàng thau lẫn lộn luôn là điều khó tránh khỏi. Việc các mẫu lốp hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng xuất hiện vô số kể là điều người dùng vô cùng quan ngại. Các mẹo dưới đây sẽ giúp người dùng phân biệt đâu là lốp thật đâu là lốp giả.

Xem các ký hiệu in trên lốp. 

Có thể phân biệt được lốp ô tô thật hay giả thông qua việc kiểm tra các ký hiệu được in trên mặt lốp như sau:


Lốp thật 
Lốp giả
Độ sắc nét
các ký hiệu được in rõ nét
các ký hiệu sẽ bị mờ
Độ chính xác
đầy đủ, chi tiết
thiếu hoặc sai thông tin

Bảng hướng dẫn xem ký hiệu trên lốp ô tô. 

  • Kiểm tra vạch thể hiện độ mòn T.W.I

Mỗi lốp ô tô mới khi xuất xưởng thường sẽ được in dòng chữ T.W.I kèm với một kí hiệu tam giác dập nổi để xác định độ mòn của lốp. Ở các lốp ô tô thật, khoảng cách từ tam giác này đến mép của lốp sẽ là 50mm. Còn ở các mẫu lốp cũ làm lại, lốp nhái thì khoảng cách này sẽ bị thu hẹp lại dưới mức 50mm. 

  • Chà lên bánh xe

Sau khi lăn bánh tầm 10 - 15km thì hãy dùng khăn giấy chà mạnh lên thành lốp xe, có thể chọn các vị trí in thông số của lốp. Nếu là lốp thật thì khi này khăn giấy sẽ bám bụi, bùn đất do xe di chuyển trên đường gặp phải thì lốp là lốp thật. Còn với các lốp xe sau khi chà qua trên khăn vươn lại ngoài bùn đất còn có thêm bụi màu đen thì có thể đây là lốp nhái hoặc lốp cũ đã được làm lại thông số kỹ thuật.

  4.2 Lựa chọn kích cỡ lốp ô tô phù hợp với mâm xe

Mâm (lazang) và kích cỡ của lốp thường được nhà sản xuất in trong hướng dẫn sử dụng xe hoặc dán ở bệ cửa ghế người lái. Người dùng có thể xem tại 2 vị trí trên để xác định chính xác kích cỡ lốp và mâm xe của mình. Các thông số kỹ thuật này thường được ghi dưới hình thức như sau: 

(Chiều rộng lốp)/(Tỷ lệ chiều cao/chiều rộng)-(cấu trúc lốp)-(đường kính mâm)

Ví dụ: P225/70/R16 

Trong đó:

  • P (P-metric): đây là ký hiệu của xe du lịch
  • Chiều rộng lốp: 225
  • Tỷ lệ chiều cao và chiều rộng: 70
  • Cấu trúc lốp: R tương ứng Radial - cấu trúc lốp phổ biến nhất
  • Đường kính mâm: 16 inch 

Các thông số kích cỡ của lốp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của động cơ, hiệu quả của phanh xe, các vấn đề truyền động khi vận hành,... Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định các xe khi lưu hành phải có bánh lốp xe đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe.  

  4.3 Chọn lốp xe ô tô theo nhu cầu sử dụng

Trước khi muốn thay lốp, người dùng cần phải nắm rõ đặc trưng của các dòng lốp xe. Mỗi dòng lốp xe trên thị trường hiện nay đều có các ưu điểm riêng, do đó cần nhất là lựa chọn được dòng lốp phù hợp với nhu cầu sử dụng. Những dòng lốp được chọn cần phát huy rõ thế mạnh hiệu suất vận hành và ở một mức giá có thể chấp nhận được cũng như giữ được độ bền đẹp của lốp trong thời gian dài. 

Đường
Loại lốp 
Ưu điểm
Nhược điểm
Đường xấu
Dùng lốp cứng, ồn, cấu tạo phức tạp, rãnh khắc sâu
Chịu được tác động lớn, khó hư hỏng, khó rách, đi được đường địa hình khó khăn, độ bám tốt
Không êm ái, độ ồn cao, hơi xốc nảy khi qua các mặt đường gồ ghề
Đường đẹp
Dùng lốp độ êm cao, rãnh khắc nông, có rãnh dọc
Đi được đường bằng phẳng, đường trong khu vực đô thị  
Không dùng cho các địa hình đường nhiều ổ voi ổ gà
Nhiều loại đường
Dùng lốp hỗn hợp, không quá cứng, êm vừa phải
Độ ồn thấp, di chuyển êm, đi được đường xấu gập ghềnh
Không có độ bền cao, sức chịu đựng thấp

Bảng so sánh các dòng lốp theo nhu cầu sử dụng

Ngoài các loại lốp kể trên thì cũng có những dòng lốp như: lốp đặc chủng, lốp hiệu suất cao. Các dòng lốp ô tô này được thiết kế riêng biệt cho các địa hình nhất định có thể kể đến là đường đua F1, đường tuyết,... Xe thông dụng chạy trên các tuyến đường đô thị thường sẽ khó có thể sử dụng các dòng lốp này vì giá thành tương đối cao và cũng không thể khai thác hết các tính năng của lốp.  

  4.4 Chọn mua kiểu rãnh và kiểu hoa lốp xe phù hợp

Trên thị trường lốp ô tô hiện nay, phổ biến nhất có 3 kiểu rãnh lốp: 

Rãnh dọc: đây là dạng rãnh phố biến và đơn giản nhất. Rãnh này giúp giảm sức cản, chống trơn trượt, khả năng thoát nước cao và có độ ồn thấp nhất. Phù hợp cho các xe di chuyển trong khu vực đô thị, đường đẹp, đường trường,...

Lốp xe rãnh dọc

Lốp rãnh dọc 

Rãnh giun: gọi là rãnh giun vì các đường rãnh này uốn éo như con giun. Các đường rãnh này làm tăng hiệu quả của phanh, hạn chế bị trượt dài, trượt quay và nâng cao tính năng dẫn động. Kiểu đường rãnh này khá nhanh mòn so với các đường rãnh khác. 

Lốp xe rãnh giun

Lốp rãnh giun

Rãnh vấu: dạng rãnh này có hình các móc, vâu và được bố trí ở mép lốp, hướng đặt vuông với mép. Kiểu lốp này giúp tăng độ bám và tăng lực kéo cho xe. Tuy nhiên khả năng chống trượt sẽ bị giảm đi cũng như độ ồn sẽ tăng cao. Dòng lốp có rãnh vấu này sẽ phù hợp với các xe di chuyển trên đường xấu, đường không trải nhựa, di chuyển với tốc độ chậm,...

Lốp xe rãnh vấu

Lốp rãnh vấu

Bên cạnh rãnh lốp thì hoa lốp cũng rất được nhiều sự chú ý. Hoa lốp cũng góp phần không nhỏ ảnh hưởng đến khả năng vận hành cũng như phương diện thẩm mỹ của ô tô. Các dạng hoa lốp phổ biến có thể kế đến như: 

Hoa lốp xương sườn (Rip shape): có các rãnh vấu ở 2 bên và rãnh dọc ở phần trung tâm. Kiểu hoa lốp này giúp chống trượt ngang, lực cản nhỏ và độ ổn định cao. Tuy nhiên khả năng hỗ trợ phanh chưa tốt đồng thời khả năng gia tốc cũng được xem là kém. 

Hoa lốp xe xương sườn (Rip shape)

Hoa lốp xương sườn (Rip shape)

Kiểu hoa lốp này phù hợp với các xe ưu tiên chạy đường trải nhựa hoặc dùng ở bánh trước của các xe buýt, xe tải. 

Hoa lốp định hướng (Directional): các rãnh dọc phân bố ở trung tâm, hai bên có rãnh giun hướng về cùng một phía. Dạng hoa lốp này giúp tăng cao hiệu quả khi phanh, thoát nước tốt,... Nhưng chú ý cần lắp đặt lốp đúng hướng.

Hoa lốp xe định hướng (Directional)

Hoa lốp định hướng (Directional)

Hoa lốp định hướng này nên dùng cho các xe chạy trên đường ướt - đường gặp mưa, xe chạy tốc độ cao.

Hoa lốp hình giun (Lug Shape): lốp dạng này chỉ có những rãnh giun chạy ngang và dọc khắp mặt lốp. Điều này giúp lốp bám mặt đường tốt, hỗ trợ phanh khá tốt. Tuy nhiên nhược điểm lại là độ ồn cao và lực cản cũng được nâng lên. 

Hoa lốp xe hình giun ( Lug Shape)

Hoa lốp hình giun ( Lug Shape)

Kiểu hoa lốp này phù hợp với xe đang chạy tốc độ chậm, chạy trên các cung đường có địa hình gồ ghề,...

Hoa lốp giun kết hợp xương sườn (Rib-Lug Shape): là sự kết hợp giữa rãnh dọc và rãnh giun. Sự kết hợp này giúp tăng cường khả năng phanh, độ bám đường cao, chống trượt dọc,... 

Hoa lốp xe giun kết hợp xương sườn (Rib-Lug Shape)

Hoa lốp giun kết hợp xương sườn (Rib-Lug Shape)

Hoa lốp dạng này sẽ phù hợp chạy trên mọi địa hình. 

Hoa lốp bất đối xứng (Asymmetric): mỗi bên lốp lại có mỗi kiểu hướng rãnh khác nhau. Khi này sẽ giúp lốp hạn chế mòn ở phần hai bên, giúp chống trượt khi đang cua với tốc độ cao,... Cần lưu ý phân biệt và lắp đúng mặt ngoài mặt trong của lốp. 

Kiểu lốp này phù hợp với các dòng xe đua, xe xe thể thao,... 

Hoa lốp xe bất đối xứng (Asymmetric)

Hoa lốp bất đối xứng (Asymmetric)

5. Tổng kết

Hiểu về các thông số cũng như biết khi nào nên thay lốp là điều quan trọng trong suốt quá trình vận hành và bảo dưỡng ô tô. Ở các địa hình khác nhau, xe ô tô sẽ luôn cần các loại lốp xe có kích cỡ và kiểu rãnh, hoa khác nhau. Người dùng xe hãy luôn kiểm tra lốp định kỳ cũng như nắm bắt các thông tin chính xác để phân biệt đâu là lốp thật đâu là lốp nhái, lốp kém chất lượng. 

Trên đây là tổng hợp những thông tin về lốp xe cũng như giá của các mẫu lốp phổ biến trên thị trường hiện nay. Hy vọng bài viết này của Callparts đã đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. 

Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp rất nhiều thông tin bổ ích về luật giao thông đường bộ, kinh nghiệm lái xe, cách bảo dưỡng xe ô tô hợp lý nhất, phụ kiệnphụ tùng xe ô tô phổ biến, mời bạn đọc theo dõi ngay Fanpage của Callparts để không bỏ lỡ các thông tin này.

Có thể bạn quan tâm: